Friday, October 23, 2009

Comprehensive Income

Hôm trước đọc bài này nghĩ là "bọn VN sao lại đi ngược IAS/ IFRS thế, cái đấy fải cho vào comprehensive income chứ nhỉ". Mà giờ thì thấy mình sai bét be rồi.

Theo US GAAP:

Comprehensive income (ko biết dịch ra t.việt tn, quên mất thuật ngữ t.việt of nó rồi, hic) là n~ khoản làm thay đổi Equity, gồm: Net Income + Other comprehensive income (OCI)

Net Income lấy từ Income statement rồi; còn OCI là n~ khoản ko thuộc Income statement. Cụ tỉ gồm:
  1. Foreign currency translation: Chênh lệch tỷ giá khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất (financial statement consolidation), mà cty con (subsidiaries) thuộc qgia khác => fải chuyển đổi về chung 1 đvị tiền tệ.
  2. Unrealized gain/loss of available-for-sale securities: Đối với trading securities (chứng khoán giao dịch) thì gain/loss được phản ánh ở Income statement nhưng với available-for-sale securities (chứng khoán sẵn sàng để bán) thì unrealized gain/loss ko qua IS mà chuyển thẳng vào OCI. (notes: khác nhau giữa 2 loại chứng khoán này là: trading sec. là n~ CK để giao dịch thường xuyên (actively traded). Ngoài 2 loại này còn 1 loại investment securities nữa đấy là "hold to maturity securities" => vì được giữ đến khi đáo hạn => ko cần quan tâm đến unrealized gain/loss khi market price thay đổi)
  3. Gain/loss of derivatives which qualify as NET investment hedges or cash flow hedges
  4. Minimum pension liability adjustments from underfunded defined-benefit plans
2 cái cuối ko hiểu lắm nên ko explain:">

(IFRS quy định tương tự nhưng ko gọi đấy là OCI mà thôi.)

Tóm lại: đến giờ vẫn ko biết exactly chênh lệch tỷ giá (giả sử, khi mìh bán hàng ra nước ngoài) hạch toán ntn, nhưng mà chắc chắn là nó ko fải là cái thứ đc tính vào OCI.

No comments:

Post a Comment